Thông Tin Giáo Dục
tin tức giáo dục trong nước,Quốc tế,học bổng du học ,kinh nghiệm học tập,...
Thứ Tư, 14 tháng 1, 2015
Thứ Tư, 5 tháng 11, 2014
Thứ Sáu, 14 tháng 3, 2014
Viện đại học Washington
Nằm ở Seattle, tiểu bang Washington của Mỹ,là viện đại học lớn nhất tại vùng Tây Bắc Hoa Kỳ và là viện đại học lâu đời nhất tại duyên hải miền Tây,Viện đại học Washington được đánh giá rất cao về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu trên toàn thế giới nói chung.Washington thật sự là một ngôi trường mơ ước cho những ai đi du học tại Mỹ
Logo Viện Đại học Washington
Viện Đại học Washington - St. Louis(Washington University in St. Louis) là một viện đại học tư thục được sáng lập vào năm 1853 bởi William Greenleaf Eliot và Wayman Crow, với tên là Eliot Seminary. Vào năm 1857, viện đại học đã được đổi tên thành "Viện Đại học Washington" để vinh danh George Washington.
Viện Đại học Washington
Viện đại học bao gồm những sinh viên và giảng viên từ tất cả 50 tiểu bang và hơn 120 quốc gia. Viện Đại học Wasington có 22 giáo sư đoạt giải Nobel, 9 vị trong số đó đang làm công tác nghiên cứu tại viện đại học. Viện Đại học Washington bao gồm 7 trường giảng dạy ở bậc đại học và sau đại học trên nhiều lĩnh vực. Viện trưởng hiện tại là Mark S. Wrighton, người đã nhậm chức từ năm 1995. Ông là một trong những viện trưởng được trả lương cao nhất ở Mỹ.
Ðại Học Washington được quản trị qua một hội đồng gồm 10 quản trị viên, với một thành viên trong hội đồng là sinh viên được chỉ định. Vị chủ tịch hội đồng mới đây nhất và danh tiếng nhất là William H. Gates Sr., thân phụ của tỷ phú Bill Gates. Hội đồng quản trị sinh viên cử nhân mang tên là Liên Hội Sinh Viên Ðại Học Washington (Associated Students of the Universiy of Washington - ASUW) và hội đồng quản trị sinh viên cao học được gọi là Hội Ðồng Sinh Viên Cao Học và Chuyên Nghiệp (Graduate & Professional Student Senate - GPSS).
University of Washington cung ứng các văn bằng cử nhân, cao học và tiến sĩ qua 140 phân khoa được tổ chức thành nhiều cao đẳng và trường:
* College of Architecture and Urban Planning (Ðại Học Kiến Trúc và Thiết Kế Ðô Thị).
* College of Arts and Sciences (Ðại Học Nhân Văn và Khoa Học)
* Business School (trường Kinh Doanh).
* College of Education (Ðại Học Giáo Dục).
* College of Engineering (Ðại Học Kiến Tạo).
* College of Forest Resources (Ðại Học Lâm Sản).
* School of Law (Trường Luật).
* School of Medicine (Trường Y Khoa).
* School of Nursing (Trường Ðiều Dưỡng).
* College of Ocean and Fishery Sciences (Ðại Học Hải Dương và Ngư Nghiệp).
* School of Pharmacy (Trường Dược Khoa).
* Daniel J. Evans School of Public Affairs (Trường Công Vụ Daniel J. Evans).
* Jackson School of International Studies (Trường Nghiên Cứu Quốc Tế Jackson).
Các ngành đào tạo:
-Sinh học
-Hóa học
-Kinh tế
-Giáo dục
-Ngôn ngữ học
-Tài chính
-Kế toán
-Quản trị kinh doanh
-Marketing
-Luật
-Ngân hàng
-Luật lao động
-Truyền thông quảng cáo
Yêu cầu tuyển sinh:
-TOEFL: 550-580 hoặc tương đương
Chi phí du học Mỹ tại Trường đại học Washington:
-Học phí: + Cử nhân: 37,800 $
+ Cao học: 39,400$
-Sinh hoạt: 13,000-15,000$/năm
-Sinh học
-Hóa học
-Kinh tế
-Giáo dục
-Ngôn ngữ học
-Tài chính
-Kế toán
-Quản trị kinh doanh
-Marketing
-Luật
-Ngân hàng
-Luật lao động
-Truyền thông quảng cáo
Yêu cầu tuyển sinh:
-TOEFL: 550-580 hoặc tương đương
Chi phí du học Mỹ tại Trường đại học Washington:
-Học phí: + Cử nhân: 37,800 $
+ Cao học: 39,400$
-Sinh hoạt: 13,000-15,000$/năm
Công Ty Du Học Quốc Tế VIC
ĐC : Tòa Nhà Hoàng Anh Gia Lai - 357 Lê Văn Lương - P.Tân Quy -Tp.HCM
Website : www.duhocvic.com
Thứ Ba, 11 tháng 3, 2014
Những Thông tin cần biết khi du học Mỹ
Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn visa du học Mỹ
1. Good morning! Please introduce yourself! (Xin chao buổi sáng! Hãy tự giới thiệu bản thân của bạn!)
2. What's your name? Why are you here today? (Tên của bạn là gì? Tại sao bạn lại ở đây hôm nay?)
3. How old are you? What's your job? (Bạn được bao nhiêu tuổi? Công việc của bạn là gì?) 4. What are your hobbies? (Sở thích của bạn?) 5. Do you like traveling? Have you ever been abroad? (Bạn có thích du lịch không? Bạn có bao giờ đi ra nước ngoài chưa?) 6. Have you ever lived away from your parents? (Bạn có bao giờ sống xa cha mẹ hay không?) 7. Do you have any friend? How many friends do you have? (Bạn có người bạn nào không? Bạn có bao nhiêu người bạn?) 8. What do you often do at free time? (Bạn thường làm gì lúc rãnh rỗi?) 9. Do you like sports? Which kind of sport do you like best? ( Bạn có thích chơi thể thao không? Môn thể thao nào bạn yêu thích nhất?) 10. Have you ever been granted a US visa? (Bạn có bao giờ được cấp Visa du học Mỹ hay chưa?) 11. Have you ever been rejected a US Visa? (Bạn có bao giờ bị từ chối Visa du hoc My hay chưa?) 12. Tell me something about your country! (Hãy kể cho tôi nghe vài điều về đất nước bạn!)
Thông tin gia đình
1. What's your fathers name? What's your mother's name? (Tên cha của bạn? Tên mẹ của bạn?)
2. Do you have any siblings? (Bạn có anh chị em ruột nào không?) If you do have, what is his/her name(s)? (Nếu có, tên của anh/chị/em ruột của bạn là gì?) 3. How old is your father/ mother? (Ba/mẹ của bạn bao nhiêu tuổi?) 4. Are you living with your parents? (Bạn có sống chung với ba/mẹ hay không?) 5. Have your parents/ your siblings traveled abroad? (Cha mẹ/ anh chị em của bạn có bao giờ đi nước ngoài chưa?) 6. Why don't your older brother(s)/sister(s) study abroad like you? (Tại sao anh hoặc chị của bạn không học ở nước ngoài như bạn?) Kết quả học tập 1. What grade are you studying in? What's your grade? (Bạn học lớp mấy?) 2. What's your school name? (Tên của trường bạn là gì?) 3. What's something special about your school? Tell me something about your school? (Trường của bạn có điều gì đặc biệt hay không? Hãy giới thiệu vài điều về trường của bạn?) 4. How many classes are there in your school? (Trường của bạn có bao nhiêu lớp?) 5. What subjects are you good/bad at? (Bạn học giỏi/ dở nhất là môn học nào?) 6. What are your favourite subjects? And why do you like them? (Những môn học nào bạn yêu thích nhất? Tại sao bạn thích chúng?) 7. What do you often do after school? (Sau giờ học bạn thường làm gì?) 8. Who is your favourite teacher? (Ai là người thầy mà bạn yêu thích nhất?) 9. What's your principle's name? (Tên hiệu trưởng trường của bạn là gì?) Kế hoạch học tập tại Mỹ-du học Mỹ1. What is the purpose of your trip? (Mục tiêu của chuyến đi của bạn là gì?) 2. Why do you choose US to study? ( Tại sao bạn chọn học tại Mỹ?) 3. Why don't you choose another country to study? (Tại sao bạn không chọn học tại một quốc gia khác?) 4. Why don't you choose another school to study? (Tại sao bạn lại không chọn học tại một trường khác?) 5. What make you choose this state to study? (Điều gì khiến bạn chọn tiểu bang này để học?) 6. What school will you enrol in the US? (Bạn sẽ học tại trường nào khi đến Mỹ?) 7. What city will you arrive in? Tell me something about the city that you will live in the US? (Bạn sẽ đến thành phố nào? Hãy kể cho tôi nghe vài điều bạn biết về thành phố này?) 8. Where is your school located? Why do you choose this state to study at? What do you know about the state? (Trường của bạn tọa lạc ở đâu? Tại sao bạn chọn học ở tiểu bang này? Bạn biết gì về tiểu bang này?) 9. If you are provided a choice, where do you want to come? (nếu bạn được cho một sự lựa chọn, nơi nào bạn muốn đến?) 10. What is the address of your school? (Địa chỉ trường của bạn?) 11. Tell me something about your school? (Hãy kể cho tôi nghe một vài điều về trường của bạn?) 12. Is your school a public or a private school? (Trường của bạn là trường công hay trường tư?) 13. How can you know about this school? ( Làm sao bạn biết đến trường này?) 14. How can you get the I-20/DS-2019? How did you complete the admission form? (Làm sao bạn có thể xin được giấy I-20/DS-2019? Bằng cách nào mà bạn có thể hoàn tất thủ tục xin nhập học?) 15. Why do you choose the school to study? (Tại sao bạn chọn học tại trường này?) 16. What grade will you study in the US? (Bạn sẽ học lớp mấy tại Mỹ?) 17. When will your school start? When is the upcoming intake of your school? (Khi nào trường bạn bắt đầu học? Học kỳ sắp tới của trường bạn học là khi nào?) 18. What subjects will you study at school? (Bạn sẽ học những môn học nào?) 19. Is your school religious? (Trường của bạn có đạo nào hay không?) 20. Do you have to study Bible? (Bạn có phải học kinh thánh hay không?) 21. Do you have to wear uniform? (Bạn có phải mặc đồng phục hay không?) 22. How long do you want to study in the US? (Bạn muốn du hoc My bao lâu?) 23. What will you study in the US? (Bạn sẽ học gì ở Mỹ?) 24. What will you major in when you study university? (Chuyên ngành bạn chọn ở đại học sẽ là gì?) 25. Why do you choose that major? (Tại sao bạn lại chọn chuyên ngành này?) 26. What degree will you get after your graduation? (Bạn sẽ nhận được học vị gì khi tốt nghiệp?) 27. What is this program fee? (Phí của chương trình này là bao nhiêu?) 28. What is the tuition fee? (Học phí của bạn là bao nhiêu?) 29. Have you bought insurance? (Bạn đã mua bảo hiểm hay chưa?) 30. Have you paid the program fee? By what way? ( Bạn đã trả phí chương trình hay chưa? Bạn trả bằng cách nào?) 31. Where will you live in the US? (Bạn sẽ sinh sống ở đâu khi du học ở Mỹ?) 32. With whom will you stay in the US? (Bạn sẽ sinh sống với ai khi ở Mỹ?) 33. Tell me something about your host family? (Hãy kể cho chúng tôi nghe vài điều về gia đình người Mỹ mà bạn sẽ ở với họ?) 34. Who will pick you up at the airport upon your arrival? (Ai sẽ đưa đón bạn tại sân bay?) Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn du học Mỹ: Các câu hỏi về tài chính 1. What's your father's/mother's job? (Ba mẹ bạn làm nghề gì?) 2. How much do your parents earn a month? How much is your family monthly income? (Một tháng ba mẹ của bạn kiếm được bao nhiêu tiền? Mổi tháng gia đình bạn kiếm được bao nhiêu tiền?) 3. Who will pay for your study in the US? (Ai sẽ trang trải chi phí du học tại Mỹ cho bạn?) 4. How can your parents pay for your study? (Ba mẹ bạn chi trả chi phí cho bạn bằng cách nào?) 5. Do your parents have a saving book/ banking account? How much? (Ba mẹ bạn có tài khoản ngân hàng hay không? Bao nhiêu?) 6. How many houses or lands do your parents have? (Ba mẹ có bao nhiêu nhà hay đất?) 7. Do you parents have a car? (Ba mẹ bạn có xe hơi không?) 8. How much will your parents give you a month when you live in the US? (Cha mẹ bạn sẽ cho bạn bao nhiêu tiền khi sinh sống ở Mỹ?) Nếu làm ba mẹ bạn đang làm việc cho một tổ chức cụ thể: 1. Whom does your father/mother work for? (Ba mẹ bạn làm việc cho tổ chức nào?) 2. For how long have your parents worked for this company? (Ba mẹ của bạn làm cho công ty này bao lâu rồi?) 3. Do you know where is your father/mother company? What's this company address? (Bạn biết nơi ba mẹ bạn làm việc hay không? Địa chỉ nào?) 4. What are your father/mother's company products? (Các sản phẩm của công ty ba mẹ bạn là gì?) 5. Do you know any of your parents colleague? Who is he/she? (Bạn có biết bất kỳ đồng nghiệp nào của ba mẹ bạn hay không? Người đó tên gì?) Nếu ba mẹ bạn có cơ sở kinh doanh riêng: 1. Show me your parents' business lisence certificate! (Hãy đưa cho tôi xem giấy đăng ký kinh doanh của ba mẹ bạn) 2. How many employees are there in your parents' company? (Có bao nhiêu nhân công trong cơ sở kinh doanh của ba mẹ bạn?) 3. How much does this business earn a month? (Mổi tháng cơ sơ kinh doanh này kiếm được bao nhiêu tiền?) 4. How long have your parents run this business? (Ba mẹ bạn mở cơ sở kinh doanh này bao lâu rồi?) Nếu ba mẹ bạn có thu nhập từ việc cho thuê nhà: 1. Show me the renting contracts! (Hãy cho tôi xem các hợp đồng cho thuê nhà!) 2. Does this house belong to your parents? (Căn nhà này là của ba mẹ bạn à?) 3. For how long this house has been for rent? (Căn nhà này được cho thuê bao lâu rồi?) 4. How much do your parents earn a month from the houses for rent? ( Mổi tháng cha mẹ bạn cho thuê nhà được bao nhiêu tiền?) Nếu ban mẹ bạn có phần hùn từ các công ty khác: 1. Which company/corporation are your parents the shareholders of? (Ba mẹ bạn có phần hùn trong công ty nào?) 2. What are the company products? (Sản phẩm của công ty này là gì?) 3. How much do your parents earn from this company? (Ba mẹ bạn kiếm được bao nhiêu tiền từ công ty này?) 4. Give me the business license of this company! (Hãy đưa tôi xem giấy đăng ký kinh doanh của công ty này!) Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn du học Mỹ: Các câu hỏi tìm hiểu ý định quay về: 1. Will you return Vietnam when you finish studying? (Bạn sẽ trở về Việt Nam sau khi học xong?) 2. How can you prove that you will return Vietnam? (Làm sao bạn chứng minh được bạn sẽ trở về Việt Nam?) 3. What do you want to become after graduation? (Bạn muốn trở nên như thế nào sau khi học xong?) 4. What will you do after you finish your study in the US? (Bạn sẽ làm gì sau khi học xong?) 5. How long do you intend to stay in the US after you finish your study? (Bạn có ý định ở Mỹ tiếp bao lâu nữa sau khi tốt nghiệp?) 6. Do you intend to work in the US? (Bạn có ý định làm việc tại Mỹ hay không?) 7. If you are offered a good job with high salary, will you agree to work? ( Nếu bạn có được một việc làm tốt với mức lương cao tại Mỹ, bạn có đồng ý ở lại làm không?) Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn visa du học Mỹ: Câu hỏi thử độ nhạy bén 1. What make me should grant you a Visa according to you? (Theo bạn điều gì khiến tôi nên cấp Visa cho bạn?) 2. What will you do if I said that you are not qualified for a Visa? (Bạn sẽ làm gì nếu tôi nói rằng bạn đã xin Visa thất bại?) 3. Why do you think I should give you a Visa? (Tại sao bạn nghĩ tôi nên cấp Visa cho bạn?) 4. Have you ever lived away from you parents? What will you do if you miss your parents? (Bạn đã bao giờ sống xa ba mẹ hay chưa? Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhớ ba mẹ mình?) 5. Do you have any friend in the US? If you do have, tell me something about her/him (Bạn có người bạn nào ở Mỹ hay không? Nếu có, hãy kể cho tôi nghe về chị ấy/ anh ấy) 6. What difficulties do you think you may encounter in the US? (Bạn nghĩ rằng sẽ có khó khăn nào bạn có thể sẽ gặp khi ở Mỹ?) 7. What is the most memorable event in your life? (Sự kiện đáng nhớ nhất trong đời bạn là gì? 8. What will you do if your parents ran out the money and could not afford your study well? (Bạn sẽ làm gì nếu cha mẹ bạn hết tiền và không thể tiếp tục lo cho bạn du học?) Các câu hỏi này chỉ có giá trị tham khảo, bạn nên liên hệ với văn phòng tư vấn du học Công Ty Du Học Quốc tế VIC để được hướng dẫn cụ thể hơn cách trả lời chính xác. Sự khác nhau giữa các trường đại học Mỹ |
1. Bậc ĐH và sau ĐH khác nhau như thế nào?
Bậc đầu tiên trong giáo dục ĐH của Mỹ được gọi là “bậc đại học”, sau khi hoàn tất sẽ cấp bằng cử nhân Bachelor of Arts (BA) hoặc Bachelor of Science (BS). Hầu hết các chương trình bậc ĐH yêu cầu phải học 4 năm, và thường chỉ cần hoàn thành chương trình trung học là có thể ghi danh vào bậc Cử nhân. Các SV năm thứ nhất, thứ hai, và thứ ba đang học tại các trường ĐH ở các nước khác có thể chuyển tiếp sang học các chương trình bậc ĐH tại Hoa Kỳ. Bậc sau ĐH cấp bằng Thạc sĩ Master of Arts (MA), Master of Science (MS) hoặc bằng Tiến sĩ – Doctorate of Philosophy (PhD). SV đã có bằng cử nhân BA hoặc BS ở Hoa Kỳ hoặc bằng tương đương là đủ tiêu chuẩn để xin học sau ĐH. Thường học xong hai năm là được cấp bằng thạc sĩ MA hoặc MS. Bằng Tiến sĩ Ph.D. là bằng cấp cao nhất ở nước này. Để học Tiến sĩ phải có bằng Thạc sĩ MA hoặc MS, thường phải học ít nhất 3 năm và phải làm một luận án rất dài. 2. Phải mất bao lâu để hoàn tất bậc ĐH và sau ĐH? Hầu hết các chương trình bậc ĐH yêu cầu phải học 4-5 năm và trong một số trường hợp sẽ tính gộp cả thời gian SV đã học trước ở quê nhà. Bằng Thạc sĩ thường yêu cầu phải học từ 1-2 năm, còn bằng Tiến sĩ yêu cầu ba năm học và một luận án dài. Các loại trường College, University và Institution khác nhau thế nào? College, university hoặc institute đều được dùng để gọi các trường ĐH 2 năm hoặc 4 năm tại Hoa Kỳ. College và institute không hề thấp kém hơn university. Nói chung, college có qui mô nhỏ hơn và chủ yếu dạy bậc Cử nhân, còn university và institute chuyên dạy các chương trình Cử nhân trong một nhóm chuyên ngành có liên quan chặt chẽ với nhau, vì vậy, các institute cũng có dạy các chương trình bậc đại học, như viện công nghệ, viện thời trang, viện hội họa và thiết kế,... Ngoài ra, University cũng đào tạo các chương trình sau ĐH (Master, PhD) nhiều hơn. Đôi khi, 3 từ "school" "college" và "university" có thể được dùng qua lại. 3. SV có thể chọn lựa trong số các loại trường nào? Cơ bản có bốn loại trường: ĐH công lập, ĐH tư thục, ĐH cộng đồng 2 năm (Community College) và Cao đẳng kỹ thuật/dạy nghề. Các trường ĐH công lập và tư thục thường giảng dạy hệ Cử nhân 4 năm, các trường ĐHCĐ dạy chương trình Đại cương trong 2 năm và các trường cao đẳng kỹ thuật
hoặc dạy nghề chỉ dạy hệ chứng chỉ.
Nếu bạn có thắc mắc về thủ tục qui trình du học Mỹ bạn có thể gọi điện thoại đến Công Ty Du Học Quốc Tế VIC theo số 08 222 313 66 hoặc đến trực tiếp Công Ty để được Tư vấn du học Miễn Phí theo địa chỉ: ĐC : B01.06 Tòa Nhà Hoàng Anh Gia Lai - 357 Lê Văn Lương -P.Tân Quy- Q.7 -Tp.HCM
VIC rất vui chào đón bạn đến công ty tư vấn! ^_^
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)